Hướng dẫn theo dõi huyết áp động mạch đơn giản ngay tại nhà

Việc theo dõi huyết áp động mạch thường xuyên là rất cần thiết trong điều dưỡng và chăm sóc người bệnh. Vậy hướng dẫn theo dõi huyết áp động như thế nào để có được kết quả chính xác? Hãy cùng Microlife tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây.

1. Huyết áp động mạch là gì? 

Huyết áp động mạch là áp lực của máu tác động lên thành động mạch. Và áp lực này được tạo nên bởi các yếu tố như: Lưu lượng máu, sức co bóp của tim, sự co giãn của động mạch lớn, sức cản ngoại vi (độ quánh của máu) và thần kinh vận mạch. 

huyết áp động mạch

2. Những yếu tố sinh lý, bệnh lý ảnh hưởng đến huyết áp động mạch

Có nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến huyết áp động mạch. Và dưới đây là những yếu tố ảnh hưởng mà bạn cần tham khảo: 

+ Tuổi tác: Huyết áp của con người sẽ có xu hướng tăng lên khi họ dần già đi. Trẻ em có số đo huyết áp thấp, sẽ tăng dần ở người lớn và cao nhất ở người già.

+ Giới tính: Ở cùng một độ tuổi thì nam giới sẽ có giá trị huyết áp cao hơn nữ giới.

+ Vận động: Vận động và tập luyện hoàn toàn có thể làm tăng huyết áp nhất thời.

+ Tâm lý: Khi con người đang ở trạng thái lo lắng, sợ hãi hoặc phấn khích thì có thể tăng huyết áp.

+ Sử dụng thuốc: Sử dụng thuốc co mạch gây tăng huyết áp, sử dụng thuốc giãn mạch làm hạ huyết áp và dùng thuốc ngủ cũng làm hạ huyết áp.

+ Môi trường: ở môi trường ồn ào, phòng đông người và eo hẹp hoàn toàn có thể làm tăng huyết áp trong thời điểm tạm thời.

3. Một số bệnh lý của huyết áp

Huyết áp thấp, huyết áp cao, huyết áp kẹt là những bệnh lý của huyết áp. Dưới đây là những thông tin cụ thể hơn của từng bệnh lý, bạn cần tham khảo để hiểu rõ hơn về mỗi bệnh: 

3.1. Huyết áp thấp

Huyết áp thấp cũng gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến bệnh tim mạch, nhồi máu cơ tim,…cũng không kém gì với huyết áp cao. Các dấu hiệu của huyết áp thấp như: 

+ Áp lực máu lên động mạch thấp hơn so với bình thường, giá trị huyết áp tâm thu < 90 mmHg và huyết áp tâm trương < 60 mmHg.

+ Một số người có giá trị huyết áp thấp thường xuyên nhưng lại không có dấu hiệu của bệnh lý.

Xem thêm:  Sốt 39 độ có cao không? Khi nào cần đi bệnh viện và khi nào có thể tự điều trị?

+ Huyết áp thấp sẽ kèm theo các biểu hiện của choáng như: vã mồ hôi, tay chân lạnh và nhịp tim nhanh,… bạn cần điều trị kịp thời để không ảnh hưởng đến tính mạng.

+ Huyết áp thấp có thể gặp ở một số bệnh nhân bị nhiễm khuẩn cấp tính, chảy máu và mất nước.

3.2. Huyết áp cao

Cao huyết áp là bệnh lý tim mạch được xem như kẻ giết người thầm lặng do đó bạn cần phải hiểu rõ hơn về bệnh lý này: 

+ Khi đo huyết áp theo giải pháp Korotkoff dành cho người lớn, nếu huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90mmHg thì đây được gọi là tăng huyết áp mạng lưới hệ thống động mạch.

+ Tăng huyết áp khi huyết áp trung bình ≥ 110 mmHg hoặc khi đo huyết áp liên tục trong vòng 24 giờ ≥ 135 / 85 mmHg. Huyết áp trung bình sẽ = áp huyết tâm trương + 1/3(áp huyết tâm thu – áp huyết tâm trương). 

+ Khi huyết áp tăng ≥ 220 / 120mmHg thì gọi là “ cơn tăng huyết áp kịch phát ”.

+ Tăng huyết áp thường gặp ở những người bệnh mới mắc bệnh về tim mạch, thận, nội tiết…

Chỉ số huyết áp bình thường

3.3. Huyết áp kẹt 

Chênh lệch giữa trị số của huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương (huyết áp hiệu số) giảm xuống ≤ 20mmHg thì gọi là huyết áp kẹt. Trường hợp này bạn phải báo cáo giải trình ngay cho bác sĩ.

4. Dụng cụ để đo huyết áp động mạch

Để đo huyết áp động mạch chúng ta cần chuẩn bị máy đo huyết áp hay còn được gọi là huyết áp kế và ống nghe tim phổi. 

4.1. Các loại máy đo huyết áp

Không thể phủ nhận những lợi ích và sự tiện lợi của máy đo huyết áp mang lại. Và dưới đây là các loại máy đo huyết áp được sử dụng nhiều nhất: 

+ Máy đo huyết áp thuỷ ngân: Có độ chính xác cao và cồng kềnh

+ Máy đo huyết áp đồng hồ: Sử dụng thuận tiện nhưng người đo cần hiệu chỉnh độ chính xác định kỳ với máy đo huyết áp thủy ngân, người thực hiện đo cần được huấn luyện cách sử dụng.

+ Máy đo huyết áp điện tử: Sử dụng thuận tiện, không cần phải sử dụng ống nghe và kết quả đo sẽ được hiển thị trên màn hình, cùng với đó là thao tác đơn giản.

Xem thêm:  Suy tim mãn tính: Dấu hiệu cảnh báo và cách điều trị

Máy đo huyết áp điện tử B3 AFIB Advanced tiện lợi tại nhà

Máy đo huyết áp điện tử B3 AFIB Advanced tiện lợi tại nhà

4.2. Các thành phần của máy đo huyết áp đồng hồ 

Dưới đây là các thành phần của máy đo huyết áp đồng hồ bạn có thể tham khảo: 

Băng quấn

Đây là một dải băng cuộn vải có túi hơi cao su bên trong và được nối với hai ống cao su, một ống thì được nối với bóng cao su để bơm khí vào túi hơi, một ống còn lại nối với áp lực kế đồng hồ. Đầu của bóng cao su có van để xả khí và bơm khí. Tuy nhiên, việc chọn kích thước băng quấn hết sức quan trọng, nếu chọn kích thước không thích hợp có thể dẫn đến sai số. Do đó, người thực hiện đo cần lưu ý vấn đề này. 

Ống nghe tim phổi

Đặt vào vị trí động mạch của cánh tay cùng bên với băng quấn, người thực hiện đo sẽ nghe trong quá trình xả hơi để ghi ra kết quả huyết áp động mạch.

5. Cách đo huyết áp động mạch 

Sau đây là cách đo huyết áp động mạch, ghi kết quả và những điều bạn cần lưu ý trong quá trình đo: 

5.1. Nguyên lý khi đo huyết áp động mạch 

Vùng cánh tay sẽ được quấn lại bởi một băng quấn cao su. Áp lực nén của băng quấn sẽ đè ép vào động mạch cánh tay và gây mất mạch tạm thời, sau đó băng quấn được xả hơi để giảm áp lực từ từ và mạch sẽ có trở lại. Trong quá trình này, người đo huyết áp sẽ ghi lại những thay đổi của động mạch.

Điểm huyết áp tâm thu là (điểm bắt đầu nghe/ hoặc cảm nhận có tiếng thổi/ mạch trở lại) trong khi sức ép của băng cao su đang giảm dần.

Điểm huyết áp tâm trương là (điểm khi nghe/ hoặc cảm nhận mất tiếng thổi/ hoặc mạch) khi không còn có sức ép của băng cao su.

5.2. Những điều cần lưu ý khi đo huyết áp động mạch 

Để đạt được kết quả chính xác nhất, người thực hiện đo và bệnh nhân cần lưu ý những điều sau đây: 

+ Bệnh nhân trước khi thực hiện đo huyết áp động mạch cần phải nghỉ ngơi 15 phút.

+ Kiểm tra máy đo huyết áp động mạch, các chi tiết như: van, bơm cao su, áp lực kế đồng hồ và dải băng cuốn. Trong quá trình đo, bạn cần sử dụng một máy đo duy nhất.

Xem thêm:  Tăng huyết áp nguyên phát: Nguyên nhân, triệu chứng, cách chẩn đoán và điều trị sao cho hiệu quả

+ Vị trí đo huyết áp động mạch thường sẽ ở cánh tay, có một số trường hợp khác người bệnh sẽ đo theo chỉ định của bác sĩ.

+ Nếu muốn đo huyết áp ở vị trí nào thì bạn cần phải tìm động mạch ở đó trước.

+ Trong quá trình bơm không được dừng lại giữa chừng, điều này sẽ làm sai kết quả.

+ Quá trình xả hơi phải xả liên tục cho đến khi cột thuỷ ngân hoặc kim chỉ hạ về điểm 0.

+ Trong quá trình đo nếu phát hiện có bất cứ dấu hiệu gì bất thường về huyết áp thì cần phải thông báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa.

huyết áp thấp

5.3. Ghi kết quả đo huyết áp vào bảng theo dõi

Người đo cần thực hiện đo huyết áp một cách hợp lý và đúng quy tắc để đưa ra được kết quả chính xác nhất vào bảng theo dõi.

– Ghi tác dụng huyết áp vào bảng theo dõi theo hai cách sau: 

+ Theo phân số (120/70 mmHg) và màn biểu diễn ở dưới dạng biểu đồ .

+ Biểu đồ huyết áp thường vận dụng khi phải theo dõi huyết áp của người bệnh một cách tiếp tục, như trong gây mê, ngay sau khi mổ, thực trạng sốc hay chảy máu,…

– Số đo huyết áp bao gồm hai trị số, khi trình diễn huyết áp trên biểu đồ thường sẽ dùng ký hiệu. Đầu mũi tên xuống bộc lộ huyết áp tâm thu và đầu mũi tên đi lên bộc lộ huyết áp tâm trương.

– Dùng thước kẻ để kẻ đường nối giữa huyết áp tâm thu với huyết áp tâm thu của lần đo trước và huyết áp tâm trương với huyết áp tâm trương của lần đo trước để tiện cho việc theo dõi diễn biến, tiến triển của huyết áp.

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của chúng tôi về hướng dẫn theo dõi huyết áp động mạch. Hi vọng với những kiến thức này sẽ thực sự hữu ích để bạn hiểu rõ hơn khi thực hiện đo huyết áp. Ngoài ra nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bài viết hoặc đang tìm mua thiết bị y tế thì có thể liên hệ với Công ty Cổ phần Thiết bị Y Sinh (BIOMEQ) qua hotline (028) 22 600 006 – 0972 597 600 để được tư vấn và hỗ trợ sớm nhất.  

25%
Original price was: 1.950.000 ₫.Current price is: 1.462.500 ₫.